Chuyển đến nội dung chính

Từ vựng tiếng Nhật về mỹ phẩm💖

Từ vựng tiếng Nhật về mỹ phẩm

Nhật Bản được đánh giá là thị trường mỹ phẩm đa dạng và tốt nhất hiện nay. Bạn đang ở Nhật mà muốn tìm mua các loại mĩ phẩm mà không biết nói tên chúng trong tiếng Nhật như nào? . Hãy cùng tìm hiểu về từ vựng mỹ phẩm để có lựa chọn phù hợp cho mình nhé.💟💟

1. Loại da

普通肌 (ふつうはだ) (futsuhada): Da thường.

脂性肌 (しせいはだ/ オイリースキン) (shiseihada/oirīsukin): Da dầu.

乾燥肌 (かんそうはだ/ ドライスキン) (kansohada/doraisukin): Da khô.

混合肌 (こんごうはだ/ ミックススキン) (kongouhada/mikkususukin): Da hỗn hợp.

敏感肌 (びんかんはだ) (binkanhada): Da nhạy cảm.

ニキビができやすい肌 (はだ) (nikibiga dekiyasuihada): Da dễ nổi mụn.


2. Các loại mỹ phẩm


  • Chăm sóc da


UVケア (UV kea): Kem chống nắng.

クレンジング (kurenjingu): Kem tẩy trang.

 洗顔料 (せんがんりょう ) (senganryou): Sữa rửa mặt.

化粧水 (けしょうすい) (keshousui): Lotion (nước hoa hồng, nước trang điểm).

クリーム (kurīmu): Kem dưỡng da.

しっとりタイプ (shittoritaipu): Dành cho da khô.

さっぱりタイプ (sapparitaipu): Dành cho da dầu.

ボディクリーム (bodikurīmu): Kem dưỡng da toàn thân.

入浴剤 (にゅうよくざい ) (nyuuyokuzai): Phụ gia cho vào bồn tắm.


  • Đồ trang điểm


BBクリー (BB kurī): Kem nền BB.

ファンデーション (fandēshon): Kem nền Foundation.

メイクフェイスパウダー (meikufeisupaudā): Phấn thoa mặt.

下地 (メイクしたじ) (meikushitaji):  Kem lót.

コンシーラー (konshīrā): Kem che khuyết điểm.

ハイライト (hairaito): Phấn tạo khối.

チーク (chīku): Phấn má.

口紅 (くちべに ) (kuchibeni):  Son môi.

アイライナー (airainā): Chì kẻ mắt.

アイシャドウ (aishadō): Phấn mắt.

マスカラ (masukara): Mascara.

アイブロウ (aiburou): Kẻ lông mi.

つけまつげ (tsukematsuge): Lông mi giả.

3. Một số từ vựng khác

ニキビケア (nikibikea): Chăm sóc da mụn.

ニキビ治療 (ちりょう) (nikibi chiryou): Trị mụn.

ニキビ予防 (よぼう) (nikibi yobou): Ngừa mụn.

美白 (びはく/ホワイト) (bihaku/howaito): Sản phẩm trắng da.

エイジングケア (eijingukea): Sản phẩm chống lão hoá.

毛穴 (けあな)ケア (kehana kea): Sản phẩm làm sạch lỗ chân lông.

ピーリング (pīringu): Sản phẩm tẩy da chết.

シミ・ そばかすを防ぐ (ふせぐ) ( shimi sobakasu o fusegu): Chống nám và vết nhăn.

肌荒れ (はだあれ/ 肌トラブル) ( hadaare/ hada toraburu): Da mẩn đỏ/ da có vấn đề.

くすみ・ごわつき肌 (kusumi gowatsuki hada): Da sạm, sần sùi.

古い角質 (ふるいかくしつ) ( furui kakushitsu): Da chết.

潤(うるお)い (uruoi): Ẩm (loại giữ ẩm).

べたつき (betatsuki): Sự bết, dính.

つるつる/ すべすべ肌 (tsurutsuru/ subesube hada): Da trơn láng, nhẵn nhụi.

もちもち肌 (mochimochihada): Da mềm mịn (như da em bé).

シートマスク (shītomasuku): Mặt nạ giấy.
💘💘Mong rằng bài viết này sẽ có ích cho các bạn Chúc các bạn học tốt
🙆Cùng nhau chia sẻ nhiều tài liệu hơn nữa về từ vựng tiếng Nhật nha!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

6 bộ sách học tiếng Nhật tốt hiện nay cho người mới học

  👐Có rất nhiều công cụ hỗ trợ việc học ngoại ngữ, trong đó quan trọng và cần thiết nhất phải kể đến là sách/giáo trình học.  Tiếng Nhật cũng như vậy, trong phạm vi bài viết này, mình  sẽ giới thiệu cho các bạn 6 sách học tiếng Nhật tốt nhất hiện nay. ☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺☺ 1. Sách học tiếng Nhật Minna no Nihongo Không phải nói chắc ai cũng biết đây học  giáo trình tiếng Nhật cực kỳ thông dụng của nhiều trung tâm tiếng Nhật và giáo trình này vẫn đang là sách giáo khoa để giảng dạy tại Nhật Bản. Chính vì vậy mà mức độ tin tưởng cũng như chất lượng của bộ sách này thuộc loại top đầu trong số những sách học tiếng Nhật bạn cần biết khi mới học tiếng Nhật. Bộ sách có đầy đủ các phần: Sách giáo khoa, sách giải thích từ vựng, sách nghe hiểu... Sách học tiếng nhật 1. Minna no Nihongo 2. Tự học viết tiếng Nhật căn bản Katakana & Hiragana Cuốn sách Katakana & Hiragana – Tự học viết tiếng Nhật căn bản được biên soạn nhằm giúp cho những học viên mớ

CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Bạn cảm thấy khó khăn, bỡ ngỡ khi bắt đầu tham gia học một ngôn ngữ. Bạn không biết bắt đầu từ đâu, làm gì và cách học như thế nào, đặc biệt với một ngôn ngữ khó như tiếng Nhật. Vậy học tiếng Nhật có khó không? Hôm nay mình xin chia sẻ  một số cách học t iếng nhật cho người mới bắt đầu. Người Nhật không sử dụng chữ La Tinh, thay vào đó họ sử dụng chữ tượng hình. Chính về thế, trước khi học tiếng Nhật, ai cũng phải bắt đầu học bảng chữ cái đầu tiên. 1. HỌC BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT Bảng chữ cái tiếng Nhật bao gồm ba bộ: Hiragana, Katakana và Kanji. Trong đó, bảng chữ cái Hiragana là bộ chữ gốc của người Nhật, bảng chữ cái Katakana được vay mượn từ các tiếng Anh và Hán tự Kanji được mượn từ Trung Hoa. Tiếng Nhật khi học phải sử dụng những ba bộ chữ khác nhau để tạo nên câu, vì thế nó yêu cầu người học cần phải tham gia học trong thời gian dài và liên tục. Đồng thời phải học và nắm được các bảng chữ cái này mới có thể dễ dàng trong việc hiểu đư

Một số quy tắc cần lưu ý khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Nhật

⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐⭐ Một số quy tắc cần lưu ý khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Nhật    ✦✦Nhiều bạn đến với tiếng Nhật là vì niềm đam mê, thỏa mãn lòng yêu thích, tìm hiểu. Cũng nhiều bạn đến với tiếng Nhật vì mục đích học hỏi, thêm kiến thức và mở rộng cơ hội việc làm. Ngày nay, các doanh nghiệp Nhật Bản, các doanh nghiệp hợp tác với Nhật Bản ở nước ta ngày càng nhiều, do vậy chuyện xin vào làm việc tại các doanh nghiệp này là chuyện không còn xa lạ.  ❉Dưới đây mình có tổng hợp một số quy tắc bạn cần lưu ý khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Nhật nhé: 1. Trước khi vào phòng phỏng vấn, bạn nên gõ cửa hai cái. Khi mở cửa vào thì bạn nên bắt đầu bằng câu chào: 今日は![Tên bạn]と申します.どうぞよろしくお願いします. (Konnichiwa! [Tên bạn] to moushimasu. Douzo yoroshiku onegai shimasu.) Chào các anh chị! Tôi là [Tên bạn]. Xin nhờ mọi người giúp đỡ. 2. Nếu muốn lịch sự hơn bạn có thể dùng là 願いいたします - “onegai itashimasu”.  Ở đây 申します (Moushimasu) là dạng khiêm nhường của 言います (Iimasu).